Nên mua Vespa Primavera , LX hay SH 125 ie
Hôm nay , để các bạn được rõ hơn về tính năng của từng dòng xe và điểm ưu nhược điểm của Vespa vs Sh mình xin tổng hợp thành bài viết này .
+ Chiều cao yên : 1.152mm : 780mm
+ Chiều dài cơ sở : 2.034 mm : 1.334mm
+ Bình xăng : 7.7 L : 8.5L
Động cơ
Thông tin cơ bản
+ Trọng lượng thô : SH 125 ie ( 134 kg ) + Vespa Primavera : 120 kg+ Chiều cao yên : 1.152mm : 780mm
+ Chiều dài cơ sở : 2.034 mm : 1.334mm
+ Bình xăng : 7.7 L : 8.5L
Động cơ
SH 125 ie :
Loại động cơ
|
PGM-FI, Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
|
Dung tích xy-lanh (SH 125)
|
124,8cm3
|
Dung tích xy-lanh (SH 150)
|
152,9cm3
|
Đường kính x hành trình pít tông (SH 125cc)
|
52,4mm x 57,9mm
|
Đường kính x hành trình pít tông (SH 150cc)
|
58mm x 57,9mm
|
Primavera 125 3v ie
LOẠI ĐỘNG CƠ | 3 Van, xi-lanh đơn, 4 kỳ |
HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU | Phun xăng điện tử |
DUNG TÍCH XY LANH | 124,5 cc |
CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI | 7,2 KW/7.750 vòng/phút |
MÔ MEN XOẮN CỰC ĐẠI | 9,5 Nm/6000 vòng/phút |
HỆ THỐNG LÀM MÁT | Làm mát bằng gió cưỡng bức |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | Tự động/ Vô cấp |
Thân xe
Vespa Primavera
GIẢM XÓC TRƯỚC
|
Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng
|
GIẢM XÓC SAU
|
Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh
|
HỆ THỐNG PHANH TRƯỚC
|
Phanh đĩa đường kính 200 mm
|
HỆ THỐNG PHANH SAU
|
Phanh tang trống đường kính 140 mm
|
LỐP TRƯỚC
|
Lốp không săm 110/70 - 11"
|
Sh 125 ie
Khoảng sáng gầm xe
|
144mm
|
Dung tích bình xăng
|
7,7 (+0,5) lít
|
Cỡ lốp trước/sau
|
Trước: 100/80 -16 M/C 50P/Sau: 120/80 -16 M/C 60P
|
Phuộc trước
|
Ống lồng, giảm chấn thủy lực
|
Phuộc sau
|
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
|
Ưu - Nhược điểm
+ Tính an toàn :
Trên dòng xe Vespa được trang bị hệ thống chìa khóa từ đặc trưng của dòng xe Italia . Với hệ thống chìa khóa từ xe của khách hàng sẽ không bị bẻ khóa để nổ máy chính vì lý do đó mà xe Vespa rất ít bị mất . Còn trên dòng xe SH 125 ie các bán sẽ nhận thấy việc SH bị bẻ rất nhiều vì hệ thống khóa thiếu tính an toàn mà SH đang được trang bị
+ Kiểu dáng
Kiểu dáng luôn là điểm mạnh đặc trưng trên các dòng xe Vespa , với hệ thống thiết kế bằng khung thép . Xe Vespa đi rất chắc . Đối với xe SH trọng lượng xe lớn đòi hỏi người đi phải có chiều cao tốt từ 1m65 trở lên mới có cảm giác thoải mái , vì vậy SH ko được phái nữ đón nhận nhiều
+ Hệ thống máy
Trên dòng xe SH trước luôn được dánh giá là dòng xe có hệ thống mày đi đầm và " trâu " tuy nhiên trên bản Sh gần đây khách hàng thường xuyên gặp phải những lỗi từ nhà sản xuất như lỗi vàng sau , bộ côn vỡ vụn.... . Trên dòng xe Vespa thế hệ mới Piaggio đã trang bị dòng động cơ 3V ie giảm thiếu tối đa những nhược điểm mà dòng xe Vespa từ trước hay gặp phải như tiếng máy nổ to , tốn xăng , máy nhanh tã thì bây giờ với dòng động cơ 3v ie khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi di chuyển trên xe Vespa với động cơ êm ái , tay phanh , tay ga nhẹ dễ dành cho khách hàng di chuyển .
+ Giá cả
Giá cả luôn là vấn đề hàng đầu khi khách hàng chọn mua xe . Đối với dòng xe SH 125 ie giá của nhà máy đưa ra 65.990.000 VNĐ đối với dòng động cơ 125 cc , tuy nhiên giá đến tay người tiêu dùng sẽ chênh lên khoảng từ 3 đến 5 triệu tùy từng đại lý và mùa vụ . Với xe Vespa Primavera 125cc giá xe là 68.800.000 VNĐ mức giá này được áp dụng trên tất cả đại lý của Piaggio trên toàn quốc , cam kết về giá trên toàn bộ hệ thống Piaggio .
|
P/S: Mỗi dòng xe là một ưu nhược điểm riêng , trên đây là những chia sẻ của cá nhân mình . Bạn nào có nhu cầu mua xe Piaggio Vespa liên hệ với mình sẽ có những ưu đãi đặc biệt nhất dành cho khách hàng .
Hotline chăm sóc khách hàng : Mr Đức : 0934.535.188
Mail :ducbtbn@gmail.com
|